LỜI BÀI HÁT

[ti:长椅]
[ar:刘若英]
[al:在一起]

长椅上没有人 风吹得有点冷
一阵暴雨浇湿了我的上半身
受了伤 要怎么做 才能变成
没有感觉的植物人

楼顶上的钟 落满灰的铁门
我闭上双眼 祈祷仁慈的神
保佑我夺眶而出的眼泪
能遇到一个值得的人

隐隐的伤还在疼
没有人像我伤得那么深
曾经带给我许多快乐的人
说的话比冬天还要冷

溅起水花的车轮
它不能带走长椅上面的泪痕
为什么 明知道你是个负心的人
还要在回忆中打滚

爱情好残忍 痛得很
心疼你是我的本能

===pinyin===

[ti: cháng yǐ ]
[ar: liú ruò yīng ]
[al: zài yì qǐ ]

cháng yǐ shàng méi yǒu rén fēng chuī dé yóu diǎn lěng
yí zhèn bào yǔ jiāo shī le wǒ de shàng bàn shēn
shòu le shāng yào zěn me zuò cái néng biàn chéng
méi yǒu gǎn jué de zhí wù rén

lóu dǐng shàng de zhōng luò mǎn huī de tiě mén
wǒ bì shàng shuāng yǎn qí dǎo rén cí de shén
bǎo yòu wǒ duó kuàng ér chū de yǎn lèi
néng yù dào yí gè zhí dé de rén

yǐn yǐn de shāng hái zài téng
méi yǒu rén xiàng wǒ shāng dé nà me shēn
céng jīng dài gěi wǒ xǔ duō kuài lè de rén
shuō de huà bǐ dōng tiān hái yào lěng

jiàn qǐ shuǐ huā de chē lún
tā bù néng dài zǒu cháng yǐ shàng mian de lèi hén
wèi shén me míng zhī dào nǐ shì gè fù xīn de rén
hái yào zài huí yì zhōng dá gǔn

ài qíng hǎo cán rěn tòng dé hěn
xīn téng nǐ shì wǒ de běn néng

Đăng hoặc sửa bản dịch

LỜI DỊCH

[ti: Trường kỷ]
[ar: Lưu Nhược Anh]
[al: Cùng với nhau]

Trên trường kỷ không người
Gió thổi có chút lạnh
Một trận mưa bão lớn
Ướt hết nửa người em
Bị thương rồi làm sao có thể
Biến thành
Một người thực vật không có cảm giác

Chiếc chuông trên lầu tượng
Chiếc của sắt đầy tro tàn
Em nhắm mắt lại
Cầu khấn vị thần từ bi
Bảo vệ giọt nước mắt của em
Chảy dài trên khóe mắt
Có thể gặp được một người xứng đáng

Những vết thương ẩn giấu vẫn nhói đau
Không có ai bị đau thương như em
Người đã từng cho em rất nhiều niềm vui
Nói từng lời lạnh lẽo hơn mùa đông

Bánh xe lăn qua ướt hết những cánh hoa
Nó không mang đi được
Những vệt nước mắt trên chiếc trường kỷ
Tại sao, em đã biết rõ anh là người phụ tâm
Mà vẫn còn gợi nhớ anh trong kí ức

Tâm tình tàn nhẫn, thật đau đớn
Trái tim đau đớn vì anh là bản năng của em

Cảm nhận của bạn

Đăng nhập để đăng cảm nhận

Cảm nhận của thành viên | Xem hết

Xem hết các bình luận