Thông tin về Nicholas Tse / è¬éœ†é‹’ / Tạ Äình Phong và các bài hát hay nhất của Nicholas Tse / è¬éœ†é‹’ / Tạ Äình Phong
Sửa lần cuối
Kelly 03-05-2009
Tóm lược thông tin
Tên tiếng Trung: 謝霆鋒 - Tse Ting Fung
Tên tiếng Anh: Nicholas Tse
Tên tiếng Việt: Tạ Đình Phong
Tên khai sinh: Te Hou Sha
Tên gọi tắt: Nic Tse
Nicknames: Nic hay Lemon
Sinh nhật: 29 tháng 8 năm 1980
Nơi sinh: Hồng Kông
Cung: Xử Nữ
Chiều cao: 5'9"
Cân nặng: 150 lbs
Nhóm máu: B+
Thành viên gia đình: Ba mẹ, em gái, vợ là diễn viên Trương Bá Chi
Thể loại nhạc: Cantopop, Chinese Rock
Thời gian hoạt động: 1997 đến nay
Nghề nghiệp: Diễn viên, ca sĩ, nhà sáng tác nhạc, đạo diễn, nhà sản xuất (thuộc EEG và Fitto)
Địa chỉ liên lạc: 28/F Emperor Group Centre, 288 Hennessy Road, Wanchai, Hong Kong
Ca sĩ yêu thích: Alan Tam và Beyond
Thức ăn yêu thích: đồ biển và snack
Thể thao yêu thích: bơi lội và tennis
Trang web chính thức: Nic-zone.net
Tạ Đình Phong là một ca sĩ – diễn viên Hồng Kông. Anh nói lưu loát tiếng phổ thông Trung Quốc, tiếng Quảng Đông và tiếng Anh. Trực thuộc Emperor Entertainment Group (EEG, một trong những tập đoàn giải trí lớn nhất Hồng Kông), trong thời gian hoạt động nghề nghiệp, anh đã là một ca sĩ, diễn viên, đạo diễn, nhà sản xuất và nhà sáng tác nhạc. Anh có thể chơi được 2 loại nhạc cụ là guitar và trống.
Tạ Đình Phong đã tham gia quảng cáo cho nhiều nhãn hiệu như Coca Cola, Pepsi, Biolyn, New World Mobility và Matsunichi. Anh cũng xuất hiện trên nhiều tạp chí bao gồm Men’s Uno, Amoeba, Milk, Ming Pao và East Week trong nhiều loại hình khác nhau: truyền hình thương mại, poster và tạp chí quảng cáo.
Ngày 19 tháng 6 năm 2006, tượng sáp của Tạ Đình Phong và Trương Bá Chi cùng được đặt tại Madame Tussauds, Shanghai.
Sự nghiệp
Âm nhạc
Khi hát tại một bữa tiệc của người bạn, Tạ Đình Phong đã được để mắt bởi Dương Thụ Thành (楊受成 - Albert Yeung), người đứng đầu EEG. Năm 1997, anh ký hợp đồng thu âm với EEG dưới nhãn hiệu Fitto, phát hành album đầu tiên My Attitude.
Phần lớn các bài hát của Tạ Đình Phong thuộc thể loại cantopop và rock. Trong đó có Front, back, left, right (前前後後左左右右), Exposure (曝光) và Lonely Base (寂寞堂口). Một số bài thuộc công ty Nic Pruduction của chính anh và được giới thiệu vài lần trên kênh TVB. Dù thế nào, một trong những bản pop rock cổ điển (nguyên văn: classical pop rock song) nổi tiếng nhất của anh Live Viva (活著 Viva). Bản nhạc này rất nổi tiếng tại Hồng Kông
Tạ Đình Phong còn trình diễn một số bài hát với các ca sĩ cantopop khác. Như Love (愛) với Thái Trác Nghiên (Charlene Choi), Second Life (第二世), Amen (阿門) với Dung Tổ Nhi (Joey Yung), Kid (細路) với Trần Dịch Tấn (Eason Chan) và You Cant Stop Me với Lý Thánh Kiệt (Sam Lee) và Phùng Đức Luân (Stephen Fung).
Phim ảnh
Tạ Đình Phong là siêu sao phim hành động. Những phim hành động nổi tiếng nhất của anh gồm có Dragon Tiger Gate, Gen-X-Cops, Young and Dangerous: The Prequel và Invisible Target. Anh đã cộng tác với Thành Long (Jacky Chan) trong phim New Police Story.
Không dừng lại ở đó, anh còn tham gia đóng những phim tình cảm lãng mạn như Tiramisu và Jade Goddess of Mercy. Sau đó ít lâu anh bị cuốn hút và nhận những vai diễn hài hước trong Enter the Phoenix, Mcdull: The Alumni, A Chinese Tall Story.
Phim truyền hình
Tạ Đình Phong khởi đầu với ba bộ phim của đài TVB, gồm Aiming High, Monkey King, và phim tài liệu On the Road II tại Cambodia. Trong thời gian đó, anh còn tham gia đóng phim được sản xuất bởi những công ty thuộc lục địa Trung Quốc. Hầu hết phim truyền hình anh đóng đều về kungfu, môn võ thuật rất phổ biến trong xã hội Trung Quốc cổ.
Lồng tiếng
Trong bản dịch bộ phim hoạt hình mỹ A Bug’s Life, Tạ Đình Phong lồng tiếng cho nhân vật Flik. Anh chỉ lồng tiếng cho 1 bộ phim hoạt hình Trung Quốc duy nhất là Lotus Lantern.
Danh sách đĩa nhạc
EP's
• 1997 無聲仿有聲
• 1998 末世紀的呼聲
• 2000 移民歌
• 2001 Stairway to Heaven
• 2004 歡迎到密林
Albums tiếng Quảng Đông
• 1997 My Attitude (đạt hạng thứ 3 trong bảng xếp hạng IFPI most selling CD)
• 1998 Horizons
• 1999 Believe
• 1999 謝謝你的愛1999
• 2000 零距離
• 2000 活著VIVA
• 2001 謝霆鋒創作紀念大碟Sen ses
• 2001 Jade Butterfly (玉蝴蝶)
• 2002 ME
• 2003 Reborn
• 2005 One Inch Closer
Albums tiếng Quan Lại
• 2000 了解
• 2001 世紀預言
• 2004 Listen Up
• 2005 Release (釋放)
Compilations
• 1999 Most Wanted
• 2000 20 Twenty - Best Selection by Nicholas Tse
• 2002 無形的他Invisible
• 2003 Most Wanted霆鋒精選 (DSD)
• 2005 Yellow (黃)
• 2006 Forget Me Not (毋忘我)
Live albums
• 1999 紅人館903狂人熱份子音 樂會
• 2000 Viva Live謝霆鋒演唱會
• 2002 新城主力唱好霆鋒弦燒 音樂Live
• 2002 唱好霆鋒弦燒音樂會
• 2004 Reborn Live - Beijing Concert (Reborn Live演唱會 北京站)
• 2005 Nicholas Tse x Tat Ming Pair Fantasy Concert (謝霆鋒 x 達明一派 新城同場異夢音樂會)
Khác
• 2001 音樂世界 (MiniDisc)
• 2004 英皇鋼琴熱戀系列
Đĩa đơn
• Huang
• 因為愛所以愛 Because of Love, I love
• 非走不可 (Have to Leave)
• 遊樂場" (Playground)
• 無聲仿有聲" (Sound in forms of mute)
Danh sách phim điện ảnh
• Young and Dangerous: The Prequel (少年古惑仔之激鬥編) (1998) (Tạ Đình Phong thắng giải “Diễn viên mới xuất sắc nhất” trong lễ trao giải thưởng phim ảnh Hồng Kông)
• Gen-X Cops (特警新人類) (1999)
• A Man Called Hero (中華英雄) (1999)
• Metade Fumaca (半支煙) (1999)
• Street Angels (少女党) (1999)
• The Mirror (怪談之魔鏡) (1999)
• Twelve Nights (十二夜) (2000)
• Winner Takes All (大贏家) (2000)
• Time and Tide (順流逆流) (2000) (Được đề cử và thắng giả trong Liên hoan phim Venice, được đề cử giải Motion Picture Sound Editors, Mỹ)
• Comic King (漫畫風雲) (2001)
• Master Q 2001 (老夫子2001) (2001)
• Heroes in Love (戀愛起義) (2001) [chỉ làm người viết kịch bản và đạo diễn] (Được đề cử giải Liên hoan phim Stockholm)
• My Schoolmate, the Barbarian (我的野蠻同學) (2001)
• 2002 (2001)
• Tiramisu (戀愛行星) (2002)
• Demi-Haunted (魂魄唔齊) (2002)
• The Medallion (2003) [cameo] (*)
• Jade Goddess of Mercy (玉觀音) (2004) (Được đề cử Liên hoan phim quốc tế Moscow, được đề cử và thắng giải: Verona Love Screens Film Festival)
• Enter the Phoenix (大佬愛美麗) (2004) [cameo]
• Moving Targets (2004新紮師兄) (2004)
• New Police Story (新警察故事) (2004)
• A Chinese Tall Story (齊顛大聖) (2005)
• The Promise(無極) (2005) (Được đề cử: Quả cầu vàng, Fantasporto, Giải thưởng vàng cho trailer phim)
• McDull, the Alumni (春田花花同學會) (2006)
• Dragon Tiger Gate (龍虎門) (2006)
• Rob-B-Hood (寶貝計畫/BB計畫) (2006) [cameo]
• The Heavenly Kings (四大天王) (2006) [cameo]
• Invisible Target (男兒本色) (2007)
• The Storm Warriors (風雲2 - Storm Riders Sequel) (2008)
• Dragon Tiger Gate 2 (龍虎門2) [chưa rõ tiến độ]
TV series
• Aiming High (撻出愛火花) (1998) 20 episodes
• Monkey King (齊天大聖孫悟空) (2004) Cameo in Episode 2
• Amazing Twins aka Handsome Siblings (小魚兒與花無缺) (2005)
• On the Road II (向世界出發II) (2007) Starr in Episodes 2–6
• Big Shot (大人物) (2007)
• Wing Chun (詠春) (2007) 40 Episodes
• The Spirit and the Sword (浣花洗劍錄) (đã hoàn thành)
(Nguồn: photo.yeah1.com)