Dead Wreckoning - Aborted
Những tìm kiếm của mình được về bài hát này
Một người đàn ông đang ngồi trong 1 quán café đông đúc tại Budapest đòi ban nhạc chơi bản "Gloomy Sundaỵ" Người đàn ông ngồi tại bàn ông ta vừa nhấp rượu champagne vừa lắng nghe bài nhạc. Khi bản nhạc chấm dứt, người đàn ông trả tiền, rời khỏi quán, và vẫy 1 chiếc xe taxi. Vừa ngồi vào trong xe, ông ta liền lôi ra 1 khẩu súng và tự kết liễu đời mình.
Vài ngày sau đó, một cô gái bán hàng thật trẻ đã tự treo cổ tại Berlin. Nằm phía dưới chân của cô gái là tờ nhạc của bài "Gloomy Sunday" .
Một cô thư ký xinh đẹp tại New York tự tử trong căn apartment bằng hơi ga đã để lại một mẩu giấy nhỏ xin yêu cầu bản nhạc "Gloomy Sunday" được chơi vào buổi lễ an táng cô.
Từ đó, người soạn nhạc dường như bị truyền nhiễm những điều bất lành theo sau bài nhạc bất cứ khi nào và nơi đâu khi bản nhạc được chơi lên. Khi bài "Gloomy Sunday" trở thành một "top hit" trong tuần, Reszo đã viết một lá thư gửi cho người yêu cũ của chàng và xin thêm một cơ hội nữa để nối lại mối duyên xưa.
Ngày hôm sau, người ta tìm thấy thi hài của cô gái trẻ đã chết vì uống thuốc quá liều lượng. Bên cạnh cô ta là một tờ giấy với nét chữ nghệch ngoạc trên ấy nhưng còn có thể đọc được. Đó là tên của bài nhạc "Gloomy Sunday".
LỜI BÀI HÁT
DEAD WRECKONING
(Wreckoning = Wreck + Reckoning)
Enter the archaic abattoir...
Exiled to a pernicious wasteland
My gray matter a thirst
Compelled to restore my deathcamp
Love for surgery in me
A man made predator revealed amidst
The last moiety of humanity in me is stripped
Feeding of a defunct social mess
Enumerate the dead left for you to explore
Abhorrent studies set forth in the abattoir
Intrinsic desecration of a fetid cadaver
Hormones the katalyst of this orgy of the damned
A murderous contempt for science is disclosed
Who am I when push comes to shove?
A madman investing exanimate matters to descry anatomical enigmae?
Or to deride what he has fathered
Abhorrent studies set forth in the abattoir
Intrinsic desecration until death ensues
Nurture the pain which releaves defecation
Degradation of humanity is now exhauled
Exiled to a pernicious wasteland
My mesogenic gray matter a thirst compelled to restore my deathcamp
An illusive love for surgery in me
A man made predator revealed amidst
The last moiety of humanity in me is stripped
Feeding of a defunct social mess
Enumerate the dead left for you to enjoy
LỜI DỊCH
Thâm nhập vào lò sát sinh cổ xưa...
Đày ảy đến một vùng hoang vu man rợ
Chất xám của ta, nó chết khát
Thúc ép ta khôi phục lại trại trập trung (giống kiểu phát xít Đức hồi xưa, gom lại một chỗ rồi giết cho lẹ) của mình
Ta yêu mổ xẻ biết bao
Một con thú ăn thịt nhân tạo hiện ra ngay chính giữa
Chút nhân tính sau cùng còn lại trong ta tràn ra
Được bồi dưỡng bởi cái đống cộng đồng đã chết ngắt
Liệt kê những xác chết còn lại cho ngươi từ từ khám phá
Những nghiên cứu kinh tởm giải thích rõ ràng trong lò sát sinh
Bản chất tà ma của xác chết hôi rình
Chất hóc môn xúc tác trong cuộc trác táng của những linh hồn bị đọa đày
Sự khinh miệt giết người cho khoa học được vạch trần
Ta là ai khi bị dồn đến bước đường cùng này?
Một thằng điên đầu tư vào những thứ đờ đẫn để tìm ra điều bí ẩn khi giải phẫu?
Hay chỉ để cười nhạo những gì hắn sinh ra?
Những nghiên cứu kinh tởm giải thích rõ ràng trong lò sát sinh
Bản chất hóa tà ma cho tới khi cái chết xảy ra
Nuôi dưỡng đau thương mà nó làm giảm đi cơn buồn ị
Sự thoái hóa nhân cách giờ đây đã hết
Đày ảy đến một vùng hoang vu man rợ
Chất xám ký sinh trùng của ta, nó chết khát
(mesogenic: quan hệ giữa ký sinh-vật chủ, trong đó ký sinh trùng trội hơn nhưng vật chủ vẫn có thể sống sót)
Thúc ép ta khôi phục lại trại trập trung của mình
Ta yêu mổ xẻ một cách hảo huyền
Một con thú ăn thịt nhân tạo hiện ra ngay chính giữa
Chút nhân tính sau cùng còn lại trong ta tràn ra
Được bồi dưỡng bởi cái đống cộng đồng đã chết ngắt
Liệt kê những xác chết còn lại cho ngươi từ từ thưởng thức