Lullaby Of Birdland - Unknown
LỜI BÀI HÁT
Oh, lullaby of birdland
That's what I always hear,
When you sigh,
Never in my wordland could there be ways to reveal
in a phrase how I feel
Have you ever heard two turtle doves
Bill and coo, when they love?
That's the kind of magic music we make with our lips
When we kiss
And there's a weepy old willow
He really knows how to cry,
That's how I'd cry in my pillow
If you should tell me farewell and goodbye
Lullaby of birdland whisper low
Kiss me sweet, and we'll go
Flying high in birdland, high in the sky up above
All because were in love
Ooo Ooo Ooo
Have you ever heard two turtle doves
Bill and coo, when they love?
That's the kind of magic music we make with our lips
When we kiss
And there's a weepy old willow
He really knows how to cry
That's how I'd cry in my pillow
If you should tell me farewell and goodbye
Lullaby of birdland whisper low
Kiss me sweet, and we'll go
Flying high in birdland, high in the sky up above
All because were in love
LỜI DỊCH
Đó là bài tôi luôn nghe,
Khi em thở dài,
Trong xứ xở của tôi chẳng bao giờ có cách nào diễn tả bằng lời cảm xúc trong lòng
Em có bao giờ nghe chuyện kể về đôi chim liền cánh(*)
cất tiếng rúc âu yếm nựng nịu nhau, khi chúng yêu thương?
Đó là loại phép màu chúng ta tạo ra bằng đôi môi
Khi hôn nhau
Và có một cây liễu già nua ủ rũ
Nó thật sự biết khóc
Tôi cũng sẽ úp mặt vào gối mà khóc thế
Nếu em nói lời từ biệt và chia tay
Tiếng ru của vương quốc các loài chim rỉ tai nho nhỏ
Hôn tôi nồng nàn, rồi mình sẽ
Bay bổng ở vương quốc các loài chim, cao tận trời xanh trên đầu ta
Làm được tất cả vì chúng ta đang yêu
Em có bao giờ nghe chuyện kể về đôi chim liền cánh(*)
cất tiếng rúc âu yếm nựng nịu nhau, khi chúng yêu thương?
Đó là loại phép màu chúng ta tạo ra bằng đôi môi
Khi hôn nhau
Và có một cây liễu già nua ủ rũ
Nó thật sự biết khóc
Tôi cũng sẽ úp mặt vào gối mà khóc thế
Nếu em nói lời từ biệt và chia tay
Tiếng ru của vương quốc các loài chim rỉ tai nho nhỏ
Hôn tôi nồng nàn, rồi mình sẽ
Bay bổng ở vương quốc các loài chim, cao tận trời xanh trên đầu ta
Làm được tất cả vì chúng ta đang yêu
(*)The two turtledoves(\'Turtur Aegyptus' (\'turtledove' is derived phonetically from this)) in holy scripture and in literature present a picture of devotion and covenant lovingkindness. It is a sublime vision of earthly love and friendship. Two is the number of witness. One person is bringing a witness on behalf of his companion. He is standing up on behalf of the other.(http://74.125.153.132/search?q=cache:57mp4KKn6o8J:endtimepilgrim.org/2turtledoves.htm+meaning+two+turtle+doves&cd=1&hl=vi&ct=clnk&gl=vn)
Cặp bồ câu turtle (chữ bồ câu turtle đc bắt nguồn từ âm tahnh của từ "turtur Aegyptus')trong kinh thánh và văn chương dại diện 1 hình tượng sự mộ đạo và cam kết yêu thương hoà hợp. Nó là 1 hình ảnh cao quí của tình yêu & tình bàn ở nơi trần thế. 2 là con số chứng giám. Con này làm bằng chứng tahy mặt con bạn nó. Nó đứng ra làm đại diện cho con còn lại.