Thuật ngữ soundtrack đề cập đến 3 khái niệm có liên quan :  âm nhạc được ghi kèm và đồng bộ hoá với các hình ảnh chuyển động của một hình ảnh, chương trình truyền hình hoặc trò chơi ; Công nghiệp thương mại phát hành một album soundtrack của âm nhạc mang đặc trưng  của một bộ phim truyền hình hoặc chương trình, hoặc các sự vật sự việc được chuyển tải ghi nhận cùng lúc đó .

Với thuật ngữ dùng trong công nghệ phim ảnh, thì "soundtrack" là từ rút gọn của "sound track" , đó là một bản thu âm được tạo ra dùng trong những bộ phim sản phẩm, sản xuất phim hay côngnghệ quảng bá . Lúc ban đầu cuộc đối thoại, những âm thanh kết hợp và âm nhạc trong phim là từng bản riêng biệt (dialogue track, sound effects track, và music track), những bản này được kết hợp với nhau tạo nên thứ gọi là  bản kết hợp được ngeh thấy trong phim.
Một bản nhạc khởi đầu thường được làm phim được đưa vào một ngôn ngữ khác . Cũng được biết đến như bản M & E (Âm  nhạc và Kết Hợp) bao gồm những thành phần âm thanh không đối thoại , là những bản được bổ sung bởi nhà phân phối nước ngoài dựa vào ngôn ngữ của lãnh thổ đó.    

                  
 (A dubbing track is often later created when films are dubbed into another language. This is also known as a M & E track (music and effects) containing all sound elements minus dialogue which is then supplied by the foreign distributor in the native language of it's territory.)


 

Cảm nhận của bạn

Đăng nhập để đăng cảm nhận

Cảm nhận của thành viên | Xem hết

Xem hết các bình luận

Pop
3522 2,290,422